KỸ THUẬT TRỒNG SẦU RIÊNG
Sau khi thu hoạch nên tỉa các cành bị sâu bệnh, cành khô, cành già yếu, cành giao nhau nhằm tạo thông thoáng cho vườn. Cần lưu ý hiện tượng một số chồi non sẽ mọc bên trong tán, do đó cần phải tỉa các chồi này để tập trung dinh dưỡng nuôi cây.
Tt |
Phân bón |
Hướng dẫn sử dụng |
1 |
Greenfield 555 |
5 kg /gốc |
2 |
Greenfield 555 tưới gốc (1 Lít /200 lít nước) |
70 - 80 ml /gốc |
3 |
NPK 16-16-8 |
1 - 1,5 kg /gốc |
4 |
Nutrofar 30-10-10 |
20g / bình 16 lít |
5 |
Supergrow Rong Biển Gold A |
10 ml / bình 16 lít |
Trước khi xử lý ra hoa cần phun TINOMO 100SL, HOTRAY 200SL, NONGIAHY 155SL,… để phòng trừ sâu, rầy,...
Khi lá non đã mở hết (lá có màu xanh trắng, bóng láng), Pha 80-120g VANPHONGTHU 20WP (Paclobutrazol) /16 lít phun ướt đều tán lá 1 lần. Sau đó bà con tiến hành siết nước
Trong giai đoạn Sầu Riêng ra hoa cây cần nhiều Bo. Vì vậy, khi hoa đã nhú đều trên cây, bà con nên phun phân bón lá Newgood ‘Siêu ra bông đậu trái’ (pha 10ml /bình 16 lít) kết hợp TP 108 Siêu Bo để tăng khả năng đậu trái và nuôi trái non. Đây là lần phun rất quan trọng, ảnh hưởng đến việc để trái về sau.
Lưu ý: vì hoa sầu riêng nở vào ban đêm, do đó nên phun thuốc vào buổi sáng.
Trong giai đoạn nuôi trái, cây sầu riêng xuất hiện hện tượng cạnh tranh dinh dưỡng giữa trái và đọt non à rụng trái, trái bị sượng. Để khắc phục hiện tượng trên cần:
Tt |
Phân bón lá |
Cách pha |
Ghi chú |
1 |
Newgood siêu ra bông đậu trái |
20 ml /16 lít |
Phun khi hoa ra đều |
2 |
TP 108 siêu Bo |
20 ml /16 lít |
Phun khi hoa ra đều |
3 |
Nutrofar 6-30-30 |
20 g /16 lít |
Phun vào đọt non |
Tt |
Giai đoạn |
Phân bón |
Hướng dẫn sử dụng |
1
|
Trái nhỏ (2-4cm) |
Greenfield 555 |
5 kg / 1 gốc |
Greenfield 555 tưới gốc (1 Lít /200 lít nước) |
70-80 ml / 1 gốc |
||
NPK 16-16-8 |
1,5-2 kg / 1 gốc |
||
Nutrofar 15-30-15 |
pha 20 g / bình 16 lít |
||
TP 108 Siêu Bo |
pha 20 ml / bình 16 lít |
||
2 |
Trái lớn (10-120cm) |
Nutrofar 21-21-21 |
pha 20 g / bình 16 lít |
3 |
Trái chín |
K2SO4 hoặc KNO3 |
100-150 g / 10 lít |
Tt |
Sâu bệnh |
Thuốc đặc trị |
Hướng dẫn sử dụng (1000m2) |
1 |
Sâu đục trái |
Tizonon 50EC |
50-60 ml /16 lít, 1-1,2 lít/ha |
2 |
Rầy bông |
Tinomo 100SL |
20 ml /16 lít |
Hotray 200SL |
20 ml /16 lít |
||
3 |
Rệp sáp |
Nôngiahy 155SL |
20 ml /16 lít |
Hotray 200SL |
20 ml /16 lít |
||
Tipho-Siêu 400EC |
20-30 ml /16 lít |
||
4 |
Sâu đục cành |
Tizonon 50EC |
50-60 ml /16 lít, 1-1,2 lít/ha |
5 |
Bệnh nấm hồng |
Tidacin 3SL, 5SL |
70-80 ml /16 lít |
Tipozeb 80WP |
40-50 g /16 lít |
||
LâmBac 35SD |
50 g /16 lít |
||
6 |
Bệnh thối gốc, chảy nhựa |
LâmBac 35SD |
50 g /16 lít |
Tipozeb 80WP |
40-50 g /16 lít |
||
7 |
Bệnh cháy lá, chết đọt non |
Nôngiabảo 310EC |
15 ml /16 lít |
Awin 100SC |
20-40 ml /16 lít |
||
8 |
Bệnh thán thư |
Tipozeb 80WP |
40-50 g /16 lít |
Tinomyl 50WP |
40-50 g /16 lít |
Hỗ trợ online![]()
Facebook.